Tình hình sử dụng thép ở Việt Nam đang chứng kiến một sự gia tăng đáng kể do sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế. Các ngành công nghiệp như xây dựng, sản xuất ô tô, đóng tàu và công nghiệp chế tạo máy móc đều đang đặt ra nhu cầu cao hơn về lượng thép sử dụng. Tuy nhiên, sản xuất thép trong nước chưa đủ để đáp ứng mức nhu cầu này, và do đó, Việt Nam phải phụ thuộc vào việc nhập khẩu để đảm bảo cung ứng đủ thép cho sản xuất và xây dựng. Để giúp doanh nghiệp hiểu rõ quy trình nhập khẩu thép một cách chi tiết và hiệu quả, Ngọc Diệp Logistics sẽ cung cấp các thông tin về thủ tục nhập khẩu thép mới nhất.
I. Chính sách mặt hàng:
Mặt hàng thép mới hiện không nằm trong danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu, điều này có nghĩa rằng các doanh nghiệp có thể tiến hành nhập khẩu thép một cách thông thường. Tuy nhiên, đối với thép đã qua sử dụng, việc nhập khẩu phải thực hiện dưới dạng phế liệu và yêu cầu phải có giấy phép nhập khẩu. Ngoài ra, thuế nhập khẩu áp dụng cho các loại sản phẩm thép cũng khác nhau, và một số trong số chúng có thể chịu thuế chống bán phá giá. Quy trình và thủ tục nhập khẩu của sản phẩm thép được quy định trong các văn bản sau đây:
- Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2015
- Thông tư 18/2017/TT-BCT ngày 21/09/2017
- Thông tư 38/2015/TT-BTC; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 25/05/2018
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2015
- Quyết định số 583/QĐ-TCHQ ngày 22/03/2019
- Quyết định 3390/QĐ-BCT ngày 21/12/2020
- Quyết định 920/QĐ-BCT ngày 20/03/2021
- Công văn 638/TCHQ-TXNK ngày 22/02/2022
- Quyết định 366/QĐ-BKHCN 2023 ngày 14/03/2023
II. Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
1. Danh mục mặt hàng thép phải kiểm tra chất lượng:
Có nhiều loại thép khách nhau, và quy định nhập khẩu cho từng loại sẽ khác nhau. Một yếu tố quan trọng khi nhập khẩu sản phẩm thép chính là kiểm tra chất lượng của hàng hóa. Danh sách sản phẩm thép yêu cầu kiểm tra chất lượng được quy định tại phụ lục II và III của Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Các sản phẩm thép cần kiểm tra chất lượng bao gồm các loại sau đây:
Mã HS | Mô tả | |
Phụ lục II | ||
7206 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03) | |
7207 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm | |
7208 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng. | |
7209 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng. | |
7210 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng. | |
7212 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng | |
7213 | Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng. | |
7214 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán. | |
7215 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác. | |
7216 | Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình. | |
7217 | Dây của sắt hoặc thép không hợp kim. | |
7219 | Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. | |
7220 | Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. | |
7224 | Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác. | |
7225 | Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. | |
7226 | Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. | |
7227 | Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều. | |
7228 | Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim. | |
7229 | Dây thép hợp kim khác | |
7306 | Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự) | |
Phụ lục III | ||
7207 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm | |
7210 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng | |
7224 | Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác. | |
7225 | Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. | |
7306 | Các Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự) | |
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu:
- Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” (04 bản, theo Mẫu 1. ĐKKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư 27/2012/TT-BKHCN). Trong đó nêu rõ người nhập khẩu tự đánh giá sự phù hợp và cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
- Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu.
- Bản sao hợp đồng (Contract), danh mục hàng hóa (Packing list) (nếu có).
- Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu có).
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Ảnh mẫu hàng hóa nộp cho cơ quan chứng nhận hợp quy hoặc bản mô tả hàng hóa;
- Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
- Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
3. Quy trình thực hiện kiểm tra chất lượng
Bước 1. Đăng ký thông tin trên hệ thống một cửa
- Để đăng ký được hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu. Trước hết phải có tài khoản trên trang một cửa quốc gia vnsw.gov.vn. Khi đã có tài khoản thì có thể tiến hành nhập liệu và đăng ký kiểm tra chất lượng.
- Hồ sơ đăng ký sẽ do Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng quản lý. Mỗi địa phương sẽ có một chi cục đơn lường quản lý riêng để thuận tiện cho việc làm thủ tục nhập khẩu thép.
Bước 2. Lấy mẫu và kiểm tra chất lượng
- Sau khi được chấp nhận hồ sơ trên công thông tin một cửa quốc gia. Thì có thể tiến hành liên hệ với đơn vị kiểm tra chất lượng để lấy mẫu và test mẫu. Việc lựa chọn đơn vị test mẫu tùy thuộc vào doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn phải đơn vị nằm trong danh sách đã được Bộ KHCN cho phép.
Bước 3. Nhận kết quả và tải kết quả lên trang một cửa
- Sau khi có kết quả kiểm tra chất lượng, thì có thể tải kết quả đó lên công thông tin một cửa để hoàn thành thủ tục nhập khẩu thép các loại.
- Kết quả này có thể do trung tâm kiểm tra thực hiện tải lên hoặc do chính doanh nghiệp sử dụng tài khoản của mình để tải lên.
III. Quy trình thủ tục nhập khẩu thép
1. Thuế suất mặt hàng thép:
Ngoài việc chịu thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành, mặt hàng thép nhập khẩu tùy loại sẽ có thể phải chịu các loại thuế sau:
- - Thuế tự vệ theo quy định tại Quyết định 2968/QĐ-BCT, công văn 10704/BCT-QLCT và 1099/BCT-QLCT đối với hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu.
- -Thuế chống bán phá giá theo quy định tại 1656/QĐ-BCT ngày 29/4/2016 của Bộ Công thương đối với một số mặt hàng thép không gỉ cán nguội dạng cuộn hoặc dạng tấm nhập khẩu từ Trung Quốc, Malaysia, Indonesia, Đài Loan.
- - Thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30/3/2017 của Bộ Công thương.
- - Thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ Trung Quốc theo Quyết định số 957/QĐ-BCT ngày 21/03/2017 của Bộ Công thương.
Các quyết định trên có quy định về mã HS sản phẩm thép nhập khẩu phải chịu thuế, các bạn nghiên cứu và đối chiếu với mặt hàng cụ thể khi làm thủ tục nhập khẩu thép. Nếu cần được tư vấn về hs code, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn hoàn toàn miễn phí.
2. Hồ sơ thực hiện thủ tục nhập khẩu thép
- - Tờ khai hải quan
- - Hợp đồng thương mại (Sale contract)
- - Danh sách đóng gói (Packing list)
- - Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
- - Vận đơn (Bill of lading)
- - Chứng nhận xuất xứ (nếu có)
- - Báo cáo thử nghiệm nhà máy ( Mill test report) (nếu có)
- - Chứng nhận chất lượng hàng hóa ( Certificate of quality)
- - Bản gốc giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” có xác nhận đăng ký của Chi cục TCĐLCL.
3. Quy trình thực hiện thông quan hàng thép
Bước 1. Khai tờ khai hải quan
- Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã hs thép. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.
- Sau khi có tờ khai hải quan thì có thể đăng ký hồ sơ kiểm tra chất lượng trên hệ thống một cửa quốc gia. Tùy theo từng loại thép, có những loại sẽ không cần phải kiểm tra chất lượng.
Bước 2. Mở tờ khai hải quan
- Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước làm thủ tục nhập khẩu thép chữ I H L V Y, thép ống, thép tròn, thép không gỉ.
Bước 3. thông quan hàng hóa
- Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.
Bước 4. Mang hàng về bảo quản và sử dụng
- Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho.
IV. Những lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng thép:
- Thép nguyên liệu có rất nhiều mã HS khác nhau, ngoài ra còn có thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá. Cần kiểm tra kỹ trước khi nhập khẩu, tránh phát sinh thuế ngoài dự kiến.
- Thuế GTGT (VAT) cho mặt hàng thép là 10%.
- Cần chuẩn bị các chứng từ trước khi nhập khẩu hàng hóa. Tránh tình trạng lưu bãi, lưu kho làm phát sinh chi phí.
- Hàng hóa nhập về cần phải dán nhãn với đầy đủ các thông tin: Thông tin nhà xuất khẩu, thông tin nhà nhập khẩu, tên hàng hóa, thông tin hàng hóa, xuất xứ hàng hóa.
Trên đây là chi tiết về Thủ Tục Nhập khẩu thép theo quy định hiện hành. Nếu Quý Khách hàng và Quý Doanh nghiệp đang có nhu cầu nhập khẩu thép nhưng đang gặp khó khăn về làm thủ tục hải quan, hay vận chuyển, hãy liên hệ với NGỌC DIỆP để nhận được tư vấn hoàn toàn MIỄN PHÍ và NHANH nhất!